Giới từ On - In được dùng với ngày tháng năm khi nào? Chi tiết được liệt kê trong phần dưới đây:
Giới từ On - In được dùng với ngày tháng năm khi nào? Chi tiết được liệt kê trong phần dưới đây:
Nhằm giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng ngày tháng năm tiếng Anh trong văn nói, văn viết, Monkey sẽ hướng dẫn bạn cách đọc cùng quy tắc viết chúng trong phần dưới đây:
Khi đề cập đến một ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng và thêm “The” phía trước.
VD: August 25th đọc là “August the twenty-fifth”.
A: 오 늘 은 무 슨 요 일 입 니 까?: Hôm nay là ngày thứ mấy?
B: 오 늘 은……... 입 니 다: Hôm nay là thứ ……
: 이천년….. 오일 - Ngày 5 tháng ….. năm….
Từ ví dụ trên, bạn cũng đã hiểu phần nào về cách nói thời gian của người Hàn Quốc đúng không. Khi diễn tả ngày tháng, sẽ được nói theo thứ tự quy tắc: Năm - tháng -ngày. Mẫu câu này bạn rất thường hay sử dụng trong văn viết cũng như chương trình học nói tiếng Hàn Quốc cơ bản. Các bạn có thể xem thêm một số ví dụ về câu hỏi liên quan đến chủ đề thời gian dưới đây:
A:오늘은 몇일 입니까? (ô-nư-rưn miơ-shil-im-ni-ca): Hôm nay là ngày bao nhiêu vậy?
- Hôm nay là ngày...: (cấu trúc): 오늘은 + N các ngày trong tuần + 입니다:
B:오늘은 월요일 입니다: (oneul eun wol yoil ibnida): Hôm nay là ngày đầu tuần thứ hai
- Hôm qua là ngày..: (cấu trúc): 어제는 + N các ngày trong tuần + 이었어요 (thể quá khứ)
B: 어제는 일요일 이었어요:(eojeneun ilyoil ieosseoyo): Hôm qua là ngày cuối tuần (ngày chủ nhật)
Trong tiếng Anh, để viết thành câu hoàn chỉnh, bạn cần sử dụng các giới từ hoặc mạo từ, cụm từ kèm theo. Dưới đây là chi tiết cách dùng ngày tháng trong tiếng Anh đối với từng trường hợp:
“Since” được dùng với ngày hoặc giờ cụ thể, còn “for” dùng cho độ dài thời gian.
VD: We’ve lived in New York since 1999.
I’ve been studying English for two hours.
월요일 : Thứ 2화요일 : Thứ 3수요일 : Thứ 4목요일 : Thứ 5금요일 : Thứ 6토요일 : Thứ 7일요일 : Chủ nhật.
Cách đọc viết ngày tháng năm trong tiếng Hàn
오늘은 무슨요일 입니까 ?Hôm nay là thứ mấy ?오늘은 화요일 입니다.Hôm nay là thứ 3.
일월 : Tháng 1이월 : Tháng 2삼월 : Tháng 3사월 : Tháng 4오월 : Tháng 5유월 : Tháng 6칠월 : Tháng 7팔월 : Tháng 8구월 : Tháng 9시월 : Tháng 10십일월 : Tháng 11십이월 : Tháng 12
보기:지금 몇월 입니까 ?Bây giờ là tháng mấy ?(지금) 팔월 입니다.Là tháng 8.
일일 : Ngày mồng 1이일 : Ngày mồng 2삼일 : Ngày mồng 3사일 : Ngày mồng 4오일 : Ngày mồng 5육일 : Ngày mồng 6칠일 : Ngày mồng 7팔일 : Ngày mồng 8구일 : Ngày mồng 9십일 : Ngày mồng 10십일일 : Ngày 11십이일 : Ngày 12...........이십팔일 : Ngày 28이십구일 : Ngày 29삼십일 : Ngày 30삼십일일 : Ngày 31보기:내일은 몇일 입니까 ?Ngày mai là ngày bao nhiêu ?내일은 십일일 입니다.Ngày mai là ngày 11.지금 몇월 몇일 입니까 ?Bây giờ là ngày mấy tháng mấy ?지금 팔월 사일 입니다.Bây giờ là ngày mồng 4 tháng 8.
Ngày trong tiếng Anh có thể là ngày trong tuần (thứ) hoặc ngày trong tháng. Do đó, bạn sẽ có 2 cấu trúc tương ứng để hỏi ngày như sau:
Hỏi: What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)
Trả lời: It's + thứ. (Hôm nay là thứ …)
What day is it today? - It's Friday.
(Hôm nay là thứ mấy? - Hôm nay là thứ 6.)
Hỏi: What is the date today? (Hôm nay là ngày bao nhiêu?)
Trả lời: It's + ngày (số thứ tự) of tháng. (Hôm nay là ngày … tháng …)
What is the date today? - It's the seventh of September.
(Hôm nay là ngày bao nhiêu? - Hôm nay là ngày 7 tháng 9.)
Cách đọc theo Anh - Anh: Theo văn phong này, bạn sử dụng mạo từ “the” trước ngày.
VD: April 5, 2023 – April the fifth, two thousand and twenty three.
Cách đọc theo Anh - Mỹ: Khi đọc theo văn phong Anh – Mỹ, có thể bỏ mạo từ xác định.
VD: April 5, 2023 - April fifth, two thousand and twenty three.
Có 2 hình thức viết thứ ngày tháng năm theo Anh - Anh và Anh - Mỹ. Dưới đây là công thức và ví dụ giúp bạn dễ hình dung.
Hình thức viết ngày phổ biến nhất trong tiếng Anh là day/month/year (DD/MM/YYYY). Khi thêm thứ vào mẫu câu trên, bạn sẽ đặt ở đầu tiên, sau đó là ngày và tiếp đến là tháng.
The days of the week, day/ month/ year
Ngày bất kỳ trong tuần, ngày trong tháng (số thứ tự)/ tháng/ năm
VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022
Bạn sẽ viết là: Friday, 5 January 2022
Đối với cách viết thứ ngày trong Anh - Mỹ, bạn sẽ viết theo thứ tự: month/day/year (MM/DD/YYYY). Khi thêm thứ thì chúng được đặt lên đầu tiên như hình thức Anh - Anh.
The days of the week, month/ day, year
Ngày bất kỳ trong tuần, tháng/ ngày trong tháng (số thứ tự), năm
VD: Nếu bạn viết Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2022
Bạn sẽ viết là: Friday, January 5, 2022
Như vậy, cách viết thứ kèm ngày tháng năm có 2 cách viết phổ biến theo Anh - Anh và Anh - Mỹ. Tuy nhiên, có 2 sự khác biệt cần chú ý:
Hình thức viết theo Anh - Anh là day/month/year trong khi Anh - Mỹ là month/day/year.
Cách đặt dấu phẩy “,”: Đối với cách viết Anh - Anh, dấu phẩy đặt sau thứ. Đối với cách viết Anh - Mỹ, có 2 dấu phẩy đặt sau thứ và trước số năm.
Từ vựng tiếng Hàn về thời gian là một trong những chủ đề thông dụng nhất trong đời sống giao tiếp hàng ngày mà xứ sở Kimchi thường sử dụng.
Bài 3: Viết các ngày tương ứng với ảnh gợi ý
Bài 4: Điền từ đầy đủ dựa trên tự gợi ý
1. Which day comes before Tuesday?
10. Which letter is silent in 'Wednesday'
2. Which day comes before Friday?
11. Which day comes between Tuesday and Thursday?
3. Which day comes after Wednesday?
12. The abbreviation for Monday is...
4. Saturday and Sunday are the...
13. The abbreviation for Tuesday is...
5. There are _____ days in a week
14. There are ____ working days in a week.
6. The abbreviation for Thursday is...
15. The abbreviation for Wednesday is...
7. We use the preposition ____ with days.
16. The abbreviation for Friday is...
17. The abbreviation for Saturday is...
9. The first day of the working week is ...
18. The abbreviation for Sunday is...
Bài 6: Đọc và điền từ đúng về các ngày trong tiếng Anh
1. Today is Saturday, so tomorrow will be _________.
2. It was _________ two days ago, which means today is Saturday.
3. The two days of the weekend are _________ and _________.
4. _________ is the first day after the weekend.
5. The day after _________ is Thursday.
6. Before Saturday comes _________.
7. The weekend starts in three days, which means today is _________.
8. _________ is the day after Monday.
9. A lot of people like _________ because it's the last day before the weekend.
10. After _________ , most people have to go to work again.
TH1: Khi bạn muốn đề cập đến 1 thời điểm cụ thể trong 1 ngày, bạn dùng giới từ “At” kèm từ chỉ giờ để biểu đạt.
VD: The film starts at seven o’clock.
TH2: “At” cũng được dùng để chỉ các thời điểm trong năm
She loves the atmosphere at Cherry Blossom time.
Cô ấy thích không khí vào mùa hoa anh đào.
Everyone tends to become more hopeful at springtime.
Mọi người đều có xu hướng tràn trề hy vọng vào mùa xuân.
Ngày trong tiếng Anh gồm các ngày trong tuần và ngày trong tháng. Trong phần này, Monkey sẽ hướng dẫn bạn cách viết và phát âm của chúng.
Ngày tháng năm là 1 chủ đề thông dụng nên trong tiếng Anh, bài tập về chủ đề này khá đa dạng. Trong đó có 3 dạng bài tập chính sau:
Đáp án bài tập về ngày tháng năm tiếng Anh. (Ảnh: Internet)
Bảng sau đây sẽ giúp bạn viết và đọc đúng các ngày trong tháng từ ngày 1 - 31.