Học bảng chữ cái tiếng Anh cho bé chính là hành trình đầu tiên trẻ làm quen với tiếng Anh. Con cần kỹ năng nhận diện chữ cái, phát âm và kết hợp các âm tiết với nhau để hỗ trợ cho quá trình tập đọc cũng như nói tiếng Anh sau này.
Học bảng chữ cái tiếng Anh cho bé chính là hành trình đầu tiên trẻ làm quen với tiếng Anh. Con cần kỹ năng nhận diện chữ cái, phát âm và kết hợp các âm tiết với nhau để hỗ trợ cho quá trình tập đọc cũng như nói tiếng Anh sau này.
Bài hát về bảng chữ cái nổi tiếng là một trong những cách phổ biến nhất để dạy trẻ em về các chữ cái. Trước tiên hãy hát cho con nghe để làm quen. Sau đó bạn dạy từng bước khi con đã sẵn sàng. Sau khi trẻ học được, bạn nên hát lại với con nhiều lần để giúp con tiếp thu.
Ngoài ra, bạn có thể ghép nối bài hát với các giáo cụ trực quan như thẻ nhớ để giúp bé liên kết các chữ cái với hình dạng của chúng. Khi trẻ thực sự hát tốt bài hát bảng chữ cái, bạn hãy thách con hát ngược lại bài hát đó. Điều này khiến con cảm thấy thú vị và bạn kiểm tra được bé đã thực sự biết các chữ cái chưa.
Bài hát ABC hay “The Alphabet Song” có phần giai điệu vui vẻ với phần lời bài hát tiếng Anh lặp lại nhiều lần các chữ cái từ A – Z sẽ giúp bé làm quen với bảng chữ cái tiếng Anh một cách tự nhiên.
Cùng cho bé nghe bài hát tại đây:
Là bài hát có lượt xem cao nhất hành tinh, “Baby Shark” chính là “chân ái” của các bạn nhỏ mỗi giờ cơm. Với lời bài hát tiếng Anh cho bé đơn giản, bé có thể dễ dàng ghi nhớ từ vựng về các thành viên gia đình và các loài vật dưới biển chỉ qua vài lần nghe.
Che mẹ có thể vừa bật cho các con nghe đồng thời theo dõi cả lời bài hát như bên dưới nhé:
“Head Shoulders Knees and Toes” là một bài hát vô cùng hữu ích cho quá trình học tiếng Anh của trẻ. Lời bài hát tiếng Anh cho bé xoay quanh các bộ phận cơ thể người, đem lại kiến thức gần gũi và vui nhộn một cách tự nhiên.
Bố mẹ có thể hát cùng con tại nhà với phần lời siêu đơn giản sau:
Ca khúc “Twinkle, twinkle little star” có giai điệu cực bắt tai và dễ nhớ, bé cũng có thể nhẫm theo dù mới nghe lần đầu. Bài hát cung cấp một số từ vựng cơ bản về thiên nhiên và cuộc sống cho bé như star (ngôi sao), sky (bầu trời), mặt trời (sun),…
Bé có thể phát triển khả năng phát âm của mình hiệu quả thông qua bài hát “Teddy bear, Teddy bear”:
Nhẩm lời bài hát tiếng Anh cho bé Finger family là cách rèn luyện Anh ngữ hiệu quả và vui vẻ.
“The wheels on the bus” là một bài hát dành cho trẻ em lứa tuổi mầm non có giai điệu bắt tai, vui nhộn. Bé có thể tham gia vào cuộc hành trình đầy thú vị của những người bạn trên chuyến xe buýt khi lắng nghe ca khúc này. Phần lời bài tiếng Anh cho bé như sau:
Âm nhạc là công cụ tuyệt vời để kích thích trí não, khơi dậy hứng thú và đem lại niềm vui cho trẻ nhỏ. Thông qua việc học lời bài hát tiếng Anh cho bé, bố mẹ có thể giúp trẻ khơi mở thế giới quan của mình và xây dựng nền tảng ngôn ngữ ngay từ sớm. Dưới đây là top 10 bài hát tiếng Anh có lời phù hợp cho trẻ nhỏ mà phụ huynh có thể tham khảo cùng VUS.
Khoa học đã chỉ ra rằng, cho bé nghe nhạc thường xuyên sẽ kích thích sự phát triển toàn diện các khía cạnh như cảm xúc, trí tuệ, tinh thần và khả năng hoạt động thể chất của bé. Đồng thời, việc vừa nghe vừa học lời bài hát tiếng Anh cho bé sẽ mang đến cơ hội tiếp thu ngôn ngữ mới tốt hơn vì:
Cũng giống như tập đi, trẻ cần phải sẵn sàng về mặt phát triển để học các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh cho bé.
• Trước khi bắt đầu, trẻ cần phân biệt bằng mắt hoặc nhận ra sự giống và khác nhau giữa các hình dạng chữ cái khác nhau.
• Trẻ cần có khả năng phân biệt giữa các đường thẳng và đường cong hoặc các chữ cái cao và ngắn.
• Trẻ cũng cần hiểu sự khác biệt giữa các chữ cái, số và các ký hiệu khác.
Có nhiều phần mềm mà trẻ có thể vừa chơi vừa học phát âm chữ cái. Đặc biệt là những phần mềm có màu sắc tươi sáng, video sinh động sẽ thu hút sự chú ý và tập trung của trẻ. Bạn có thể tìm thấy những phần mềm học bảng chữ cái tiếng Anh cho bé trong kho ứng dụng trên Internet.
Trong suốt cả ngày, bạn liên tục thấy các chữ cái trên biển báo đường phố, bao bì thực phẩm, tạp chí và nhiều nơi khác. Khi ở cùng với trẻ, bạn chỉ ra những chữ cái này và phát âm chúng thành tiếng. Bằng cách đó, con sẽ bắt đầu biết nhận diện và phát âm chữ cái.
Có 26 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh. Mỗi chữ cái sẽ có ít nhất 1 âm thanh.
Các bảng chữ cái tiếng Anh cho bé bao gồm 5 nguyên âm là a-e-i-o-u và 21 phụ âm là b-c-d-f-g-h-j-k-l-m-n-p-q-r-s-t-v-w-x-y-z. Trong đó cách đọc từng nguyên âm và phụ âm như sau:
/ ɪ /: Đây là âm i ngắn, đọc gần giống âm “i” trong tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn (chỉ bằng 1/2 âm “i” trong tiếng Việt). Khi đọc, bạn mở môi hơi rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp.
/i:/: Đây là âm i dài, giống âm “i” trong tiếng Việt nhưng kéo dài. Âm phát ra từ trong khoang miệng. Bạn mở môi rộng sang hai bên, lưỡi nâng cao lên.
/ ʊ /: Đây là âm “u” ngắn, tương tự với âm “ư” trong tiếng Việt. Khi phát âm âm này, bạn chỉ cần đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Để môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp xuống.
/u:/: Đây là âm “u” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Bạn đặt khẩu hình môi tròn, lưỡi nâng cao lên.
/ e /: Phát âm tương tự âm “e” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Bạn mở môi rộng hơn so với khi đọc âm / ɪ / và lưỡi hạ thấp hơn so với khi đọc âm / ɪ /.
/ ə /: Phát âm tương tự âm “ơ” của tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Bạn mở hơi rộng môi, lưỡi thả lỏng ra.
/ɜ:/: Tương tự phát âm âm /ɘ/ nhưng cong lưỡi lên, âm phát ra từ trong khoang miệng. Môi bạn hơi mở rộng, lưỡi cong lên và chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.
/ ɒ /: Âm “o” ngắn, phát âm tương tự âm “o” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Đặt môi hơi tròn và lưỡi hạ thấp xuống.
/ɔ:/: Đây là âm “o” cong lưỡi, phát âm như âm “o” trong tiếng Việt nhưng lưỡi cong lên, âm phát ra từ trong khoang miệng. Đặt môi tròn và lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
/æ/: Đây là a, tuy nhiên hơi lai giữa âm “a” và âm “e”. Khi phát âm, âm bị đè xuống, miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi hạ rất thấp.
/ ʌ /: Phát âm tương tự giống âm “ă” trong tiếng Việt. Âm này hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ” nhưng phải bật hơi ra. Bạn thu hẹp miệng lại và lưỡi hơi nâng lên.
/ɑ:/: Đây là âm “a” kéo dài, âm phát ra từ trong khoang miệng. Miệng bạn mở rộng và lưỡi hạ xuống thấp.
/ɪə/: Bạn tiến hành phát âm âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Khẩu hình miệng chuyển từ dẹt thành hình tròn, lưỡi thụt dần về sau.
/ʊə/: Bạn bắt đầu phát âm âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi bạn mở rộng dần và lưỡi đẩy dần về phía trước.
/eə/: Phát âm âm m / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /. Môi bạn thu hẹp lại và lưỡi thụt dần ra phía sau.
/eɪ/: Phát âm âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /. Bạn dẹt môi dần sang 2 bên và lưỡi hướng dần lên trên.
/ɔɪ/: Bạn phát âm âm / ɔ: / sau đó chuyển dần sang âm /ɪ/. Môi bạn cũng dẹt dần sang 2 bên. Đầu lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần về phía trước.
/aɪ/: Bắt đầu bằng âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/. Bạn dẹt môi dần sang hai bên, đầu lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần hơi về phía trước.
/əʊ/: Bắt đầu phát âm bằng âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Bạn mở dần môi, đặt môi hơi tròn và lưỡi lùi dần về phía sau.
/aʊ/: Bắt đầu phát âm âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/. Bạn mở môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau.
Một số quy tắc sau bạn cũng cần chú ý khi phát âm:
Khi phát âm các nguyên âm, dây thanh quản phải rung.
Với các âm như /ɪə / – /aʊ/, khi phát âm phải phát âm đầy đủ cả 2 thành tố cấu tạo của âm, phát âm chuyển dần từ trái sang phải và âm đứng trước đọc dài hơn âm đứng sau một chút.
Trong trò chơi “I Spy – Tôi do thám”, bạn chọn một cái gì đó mà bạn nhìn thấy và không nói cho con biết đó là gì. Con bạn phải đoán những gì bạn nhìn thấy. Đây là cách bạn có thể sử dụng “I Spy” để dạy âm chữ cái (ngữ âm).
Giả sử bạn nhìn thấy một cuốn sách trong phòng, bạn có thể nói: Mẹ/ba theo dõi một cái gì đó bắt đầu bằng (tạo âm thanh cho chữ B) hoặc mẹ/ba theo dõi một cái gì đó kết thúc bằng (tạo âm thanh cho chữ K).
Sau khi con tìm thấy đồ vật, hãy yêu cầu bé cho bạn biết chữ cái đầu tiên (hoặc chữ cái cuối cùng) của đồ vật đó là gì. Thay phiên đổi vai trò cho nhau. Đầu tiên bạn do thám, sau đó con do thám rồi thực hiện ngược lại.