Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Cá Nhân

Mẫu Hợp Đồng Mua Bán Cá Nhân

%PDF-1.5 %âãÏÓ 3 0 obj << /Type /Page /Parent 2 0 R /Resources << /ProcSet [/PDF /Text ] /Font << /F1 6 0 R /F2 9 0 R /F3 12 0 R /F4 15 0 R /F5 18 0 R /F6 21 0 R >> >> /MediaBox [0 0 612 792] /Contents 4 0 R >> endobj 4 0 obj << /Filter /FlateDecode /Length 5548 >> stream x^Í]ÍŽ,·uÞÏS̲;ÈtøW¬*gÐÀt÷4” ,äÂe!)ö• h;R=@ž AÞÇÎ.ËÀpeí´L´É"@xÿY¬fk¢‚úNW±¾:<<<

%PDF-1.5 %âãÏÓ 3 0 obj << /Type /Page /Parent 2 0 R /Resources << /ProcSet [/PDF /Text ] /Font << /F1 6 0 R /F2 9 0 R /F3 12 0 R /F4 15 0 R /F5 18 0 R /F6 21 0 R >> >> /MediaBox [0 0 612 792] /Contents 4 0 R >> endobj 4 0 obj << /Filter /FlateDecode /Length 5548 >> stream x^Í]ÍŽ,·uÞÏS̲;ÈtøW¬*gÐÀt÷4” ,äÂe!)ö• h;R=@ž AÞÇÎ.ËÀpeí´L´É"@xÿY¬fk¢‚úNW±¾:<<<

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mới nhất 2024

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân là một tài liệu cần thiết trong các giao dịch vay mượn, được thiết kế để đáp ứng các quy định pháp luật, giúp đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng và công bằng cho cả bên cho vay và bên vay. Hãy cùng BVBank tìm hiểu về các nội dung và những lưu ý liên quan đến biên bản cho vay tiền trong bài viết dưới đây.

Thời hạn vay và kế hoạch trả nợ

Biên bản cho vay tiền cá nhân cần quy định rõ thời hạn vay, tức là khoảng thời gian mà bên vay phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Thời hạn này có thể được tính theo ngày, tháng, năm, tùy theo thỏa thuận giữa các bên. Nếu bên vay không trả đủ số tiền đúng hạn cho bên cho vay, bên vay sẽ được coi là vi phạm hợp đồng bắt đầu từ ngày sau khi thời hạn kết thúc. Lãi chậm trả sẽ được tính từ ngày bên vay vi phạm nghĩa vụ trả nợ.

Nếu có tài sản đảm bảo, biên bản cần ghi rõ loại tài sản, giá trị và cách thức xử lý trong trường hợp bên vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

Số tiền vay và mục đích sử dụng

Pháp luật hiện hành không đặt ra giới hạn về số tiền vay trong hợp đồng, cho phép các bên tham gia thỏa thuận về khoản tiền này theo ý muốn. Tuy nhiên, các bên cần chú ý rằng giao dịch vay tiền trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam (theo Điều 3 của Thông tư 32/2013/TT-NHNN), ngoại trừ trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật. Nếu khoản tiền vay là ngoại tệ, mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân sẽ vi phạm quy định của pháp luật và có thể bị tuyên vô hiệu. Khi đó, các bên phải hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận, đồng thời bên bị thiệt hại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại từ bên còn lại.

Mẫu biên bản vay tiền bằng máy

Dưới đây là mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mà bạn có thể tham khảo:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại ………………………. Chúng tôi gồm:

Ông/bà ………………………….., sinh năm ………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………

Ông/bà ………………………….., sinh năm ………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………

Ông/bà ………………………….., sinh năm ………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………….

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tài sản này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).

Mục đích vay: ………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY

Thời hạn vay là ………………….. kể từ ngày ………… đến ngày ……………..

Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B vay nêu trên bằng hình thức (1) ……………………………… vào ngày ……………………………..

Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. Bên B phải trả nợ gốc và lãi cho bên A chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..

Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày…………….., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian …………… ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà Bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN

– Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.

– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;

– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật (nếu có);

– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm Hợp đồng này thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

(1) Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, ngân hàng và tên chủ tài khoản.

Quyền và nghĩa vụ của các bên

Trong hợp đồng cho vay, quyền và nghĩa vụ của các bên được phân định như sau:

Cả hai bên cần tuân thủ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng cho vay để đảm bảo giao dịch diễn ra suôn sẻ và tránh tranh chấp.

Nghĩa vụ của các bên trong quan hệ vay tài sản?

Nghĩa vụ của các bên trong quan hệ vay tài sản được quy định trong Bộ luật dân sự 2015. Dưới đây là một số điểm quan trọng liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vay tài sản:

* Quyền sở hữu đối với tài sản vay:

* Nghĩa vụ giao tài sản của bên cho vay:

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân là một tài liệu quan trọng trong giao dịch tài chính, giúp định rõ các điều khoản trong khoản vay giữa các bên. Việc nắm rõ các thông tin trong biên bản cho vay tiền cá nhân sẽ giúp bạn hiểu được toàn bộ điều kiện, quyền và nghĩa vụ hợp pháp của các bên liên quan, góp phần hạn chế rủi ro và tranh chấp không mong muốn.

Nếu bạn đang có nhu cầu vay tiền, bạn hoàn toàn có thể liên hệ trực tiếp ngân hàng BVBank với gói lãi suất cho vay ưu đãi chỉ từ 5%. Liên hệ ngay để biết thêm chi tiết tại website: https://bvbank.net.vn/ hoặc hotline: 1900 555 596.

Thông tin về bên cho vay và bên vay

Các bên tham gia hợp đồng vay tiền có thể là cá nhân và/hoặc tổ chức. Trong trường hợp có một hoặc nhiều bên là tổ chức, cần có thông tin cơ bản như: Tên tổ chức, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, thông tin liên lạc (số điện thoại/email), người đại diện ký kết hợp đồng (thường là người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền hợp pháp). Nếu người đại diện là người được ủy quyền, cần có giấy ủy quyền hợp lệ. (Giấy ủy quyền hợp lệ cần có nội dung rõ ràng về quyền hạn, phạm vi và thời gian ủy quyền. Thông tin của người ủy quyền và người được ủy quyền phải được ghi rõ ràng. Giấy ủy quyền cũng cần có chữ ký của người ủy quyền hoặc người đại diện hợp pháp).

Nếu có một hoặc nhiều bên là cá nhân, hợp đồng cần ghi rõ thông tin như: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giấy tờ pháp lý như căn cước công dân/hộ chiếu hoặc tài liệu tương đương, địa chỉ, thông tin liên lạc (số điện thoại/email) của cá nhân.