Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
1. The Voice Kids (một chương trình tìm kiếm tài năng âm nhạc) → Nối với c. music talent show.
2. The Lion King (một bộ phim đồ họa) → Nối với a. animated film.
3. Tom and Jerry (một bộ phim hoạt hình) → Nối với e. cartoon.
4. VTV7 (một kênh truyền hình) → Nối với b. channel.
5. English in a Minute (một chương trình giáo dục) → Nối với d. educational programme.
Lời giải bài tập Unit 1 lớp 6 Getting Started trang 6, 7 trong Unit 1: My new school Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6 Unit 1.
1 (trang 6 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Listen and read (Nghe và đọc)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 7 Getting started Bài 1 - Global Success
Phong: Bạn đang xem gì đấy Hùng?
Phong: Chương trình tài năng aamnhacj ấy rất là hay.
Hùng: Đúng vậy. Cậu thường xem chương trình gì vậy Phong?
Phong: Phim! Tớ thích những phim hoạt hình như là Vua sư tử.
Hùng: Tớ cũng thích. Phim hoạt hình thật là hay.
Phong: Tớ thường xem với em trai, nhưng em ấy thích hoạt hình hơn.
Phong: Haha, đúng vậy. Em tớ thích chuột Jerry.
Hùng: Jerry là một chú chuột thông minh. Cậu có biết chương trình tiếng Anh nào dành cho trẻ em không?
Phong: Có, tớ hay xem English in a Minute trên kênh VTV7. Kênh này có nhiều chương trình giáo dục.
Hùng: Nghe hay đấy. Tớ cũng sẽ xem mới được.
2 (trang 7 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Choose the correct answer A, B, or C. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 7 Getting started Bài 2 - Global Success
1. Phong and Hung are talking about ________.
B. English in a Minute programme
3. When you’re viewing a TV programme, you say: “I’m _____ TV.”
4. When a programme teaches you something, it’s ____________.
1. Thông qua nội dung toàn bộ hội thoại, Phong và Hùng đang nói về các chương trình truyền hình khác nhau.
2. Thông tin: Phong: … I like animated films like The Lion King.
4. Phong: Yes. I watch English in a Minute on VTV7. This channel has many educational programmes.
1. Phong và Hùng đang nói về các chương trình truyền hình khác nhau.
3. Khi bạn đang xem chương trình truyền hình, bạn nói: “Tôi đang xem tivi”.
4. Khi một chương trình dạy bạn một điều gì đó. Nó là chương trình giáo dục.
3 (trang 7 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the conversation again and match 1-5 with a-e (Đọc lại đoạn hội thoại và nối).
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 7 Getting started Bài 3 - Global Success
- animated films (n) phim có các nhân vật hoạt hình
- channel (n) kênh (truyền hình)
- music talent show (n) chương trình tài năng âm nhạc
- educational programme (n) chương trình mang tính chất giáo dục
1-c: Giọng hát nhí – Chương trình tài năng âm nhạc
2-a: Vua sư tử - Phim hoạt hình
5-d: Một phút tiếng Anh – chương trình giáo dục
4. (trang 7 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Find and write the adjectives in the conversation which describe the programmes and characters below. (Tìm và viết những tính từ miêu tả các chương trình và nhân vật trong đoạn hội thoại)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 7 Getting started Bài 4 - Global Success
5 (trang 7 sgk Tiếng Anh 6 Global Success):. Work in groups. Interview your partners about their favourite TV programmes and report to the class. (Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn của em về chương trình truyền hình yêu thích của họ và nói cho cả lớp).
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 7 Getting started Bài 5 - Global Success
In our group, Mai likes sports programmes on TV. Binh likes animal programmes on VTV2. He watches them every afternoon.
Trong nhóm của tôi, Mai thích chương trình thể thao trên ti vi. Bình thích chương trình động vật trên VTV2. Bạn ấy xem vào mỗi buổi chiều.
Bài giảng: Unit 7 Getting Started - Global Success - Cô Nguyễn Hồng Linh (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 7: Television hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 7: Television:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
Gợi ý: In our group, Lan likes watching animated films like Snow White and the Seven Dwarves or Cinderella. Hung likes watching sports programmes on TV. I like watching cartoons best.
(Dịch nghĩa: Trong nhóm của chúng tớ, Lan thích xem phim đồ họa như Bạch Tuyết và bảy chú lùn hay Lọ Lem. Hùng thích xem các chương trình thể thao trên TV. Tớ thích xem phim hoạt hình nhất.)
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 7 Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các lớp luyện thi IELTS cho học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 7: Television:
Tác giả: Trương Nguyễn Khánh Linh
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
A visit to Binh Minh Lower Secondary School
(Chuyến tham quan đến trường Trung học cơ sở Bình Minh)
Mi: I'm preparing to visit Binh Minh Lower Secondary School.
Phong: Sounds great! I think that's one of the best schools in my neighbourhood. Who is going with you and when?
Mi: My teacher and my classmates. We're going in the afternoon.
Phong: I see. What will you do there?
Mi: Well, I think we'll visit the school library, the computer room, and the gym. We'll meet the students and share ideas for a project in our English class.
Phong: That's interesting. What else will you do there?
Mi: We'll meet the members of their Go Green Club and take photos of the school.
Phong: Fantastic! So don't forget to take your camera.
Mi: I almost forgot. Thanks for reminding me.
Phong: Mi ơi bạn đang làm gì vậy?
Mi: Tớ đang chuẩn bị đến thăm trường THCS Bình Minh.
Phong: Nghe hay quá! Tớ nghĩ đó là một trong những trường tốt nhất ở đây. Ai sẽ đi với cậu và khi nào?
Mi: Giáo viên của tớ và các bạn cùng lớp của tớ. Chúng tớ sẽ đi vào buổi chiều.
Phong: Ra vậy. Cậu sẽ làm gì ở đó?
Mi: À, tớ nghĩ chúng tớ sẽ đến thăm thư viện của trường, phòng máy tính và phòng tập thể dục. Chúng tớ sẽ gặp gỡ các học sinh và chia sẻ ý tưởng cho một dự án trong lớp học tiếng Anh của chúng mình.
Phong: Thật thú vị. Cậu sẽ làm gì khác ở đó?
Mi: Chúng tớ sẽ gặp các thành viên của Câu lạc bộ Go Green của họ và chụp ảnh trường.
Phong: Tuyệt vời! Vì vậy, đừng quên mang theo máy ảnh của cậu.)
Mi: Suýt nữa thì quên. Cảm ơn vì đã nhắc tớ.
2. Read the conversation again and answer the questions by circling A, B, or C.
(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn A, B hoặc C)
1. What are they talking about?
(Một chuyến tham quan một phòng máy tính.)
(Một chuyến tham quan đến một trường học.)
C. A visit to a school library.
(Chuyến thăm thư viện trường học.)
2. Who is going to visit the school?
C. Mi, her teacher and her classmates.
(Mi, giáo viên của cô ấy và các bạn cùng lớp của cô ấy.)
1. B: What are they talking about? - A visit to a school.
(Họ đang nói về điều gì? - Một chuyến tham quan đến một trường học.)
Thông tin: … I'm preparing to visit Binh Minh Lower Secondary School.
(Tớ chuẩn bị đến thăm trường THCS Bình Minh.)
2. C: Who is going to visit the school? => Mi, her teacher and her classmates.
(Ai sẽ đi đến thăm trường học? - Mi, cô giáo và các bạn cùng lớp của Mi.)
Thông tin: … My teacher and my classmates.
(Giáo viên của tớ và các bạn cùng lớp của tớ.)
3. C: Where is the school? - In Phong's neighbourhood.
(Ngôi trường đó ở đâu? - Trong khu phố của Phong.)
Thông tin: Phong: … I think that's one of the best schools in my neighbourhood.
(Tớ nghĩ đó là một trong những trường tốt nhất trong khu phố của tôi.)
4. B: When are they going? - In the afternoon.
(Khi nào họ đi? - Vào buổi chiều.)
Thông tin: Mi: We're going in the afternoon.
(Chúng tớ sẽ đi vào buổi chiều.)
3. Name these places, using the words and phrases from the box.
(Gọi tên những địa điểm này, sử dụng các từ và cụm từ trong hộp.)
computer room school library school garden playground gym
2. computer room (phòng máy tính)
5. school library (thư viện trường)
4. Complete the sentences with the words and phrases in 3.
(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong 3.)
1. The school ______ is very small, so not many children can play in it.
2. We learn how to use the Internet in the ______ twice a week.
3. They have school meetings in the ______ when it rains.
4. There are a lot of books, magazines, and newspapers in the ______
5. Our class usually waters the vegetables in the ______ on Friday afternoons.
1. The school play ground is very small, so not many children can play in it.
(Sân chơi của trường rất nhỏ nên không có nhiều trẻ em có thể chơi trong đó.)
2. We learn how to use the Internet in the computer room twice a week.
(Chúng tôi học cách sử dụng Internet trong phòng máy hai lần một tuần.)
3. They have school meetings in the gym when it rains.
(Họ có buổi chào cờ trong phòng tập thể dục khi trời mưa.)
4. There are a lot of books, magazines, and newspapers in the school library.
(Có rất nhiều sách, tạp chí và báo trong thư viện của trường.)
5. Our class usually waters the vegetables in the school gardenon Friday afternoons.
(Lớp chúng tôi thường tưới rau trong vườn trường vào các buổi chiều thứ Sáu.)
5. Work in pairs. Ask and answer questions about Nick's timetable, using when and where.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về thời gian biểu của Nick, sử dụng khi nào và ở đâu.)
B: At 8 a.m. on Monday, Tuesday, and Friday.
(Lúc 8 giờ sáng thứ Hai, thứ Ba và thứ Sáu.)
(Trong lớp học của bạn ấy, phòng 302.)
1. A: When does Nick have Biology?
(Nick có môn Khoa học khi nào?)
2. A: When does Nick have History?
B: At 3 p.m. on Monday and Thursday.
(Vào 3 giờ chiều thứ Hai và thứ Năm.)
(Trong thư viện trường cậu ấy.)